NỘI DUNG
1. THÔNG
TIN CƠ BẢN
2. NHỮNG
CẢNH BÁO AN TOÀN QUAN TRỌNG
Mục
đích sử dụng
An
toàn cơ bản
An
toàn cho trẻ nhỏ
Cảnh
báo HCA
Thông
số kỹ thuật của tủ lạnh
Cách
sử dụng tiết kiệm năng lượng
3.
LẮP ĐẶT
Những
điểm cần lưu ý khi vận chuyển
Lưu
ý trước khi cho tủ lạnh hoạt động
Cách
kết nối với nguồn điện
Cách
hủy bỏ bao bì đóng gói
Cách
tháo dỡ, bỏ tủ lạnh cũ
Cách
thay thế và lắp đặt
Cách
điều chỉnh khoảng cách giữa cánh trên
Cách
lắp đặt lọc nước
Cách
kết nối ống cấp nước với tủ lạnh
Cách
kết nối vòi nước và bình đựng
Cách
kết nối ống cấp nước với đường nước lạnh chính
Trước
khi sử dụng lần đầu chức năng làm đá/lấy nước tự động
4. CHUẨN
BỊ
5. CÁCH
SỬ DỤNG TỦ LẠNH
Cách
cài đặt nhiệt độ ngăn lạnh
Cách
cài đặt nhiệt độ ngăn đông lạnh
Chức
năng giữ đông cho thực phẩm tươi lâu
Chức
năng làm lạnh nhanh
Phím
nghỉ
Bộ
sinh Ion
Phím
khóa tủ
Bộ
phận lấy nước tự động
Lựa
chọn loại nước và đá
Bộ
phận lấy đá/nước
Cách
sử dụng bộ phận lấy đá
Tắt
làm đá
Cách
sử dụng nguồn nước
Khay
đổ
Các
giá kéo trượt
Đèn
xanh
Ion
Chức
năng giữ đông cho thực phẩm tươi lâu
Cần
trượt điều khiển độ ẩm ngăn đựng rau quả
Khay
để trứng
Khuyến
cáo cho việc duy trì thực thẩm đông lạnh
Rã
đông
Cách
thay bóng đèn trong tủ
6.
BẢO DƯỠNG VÀ LÀM SẠCH
Cách
bảo vệ các bề mặt bằng nhựa
Hộp
đá và Bộ phận lấy nước
Ngăn
làm lạnh
Minibar
7.
CÁC GIẢI PHÁP ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐỂ GIẢI
QUYẾT SỰ CỐ
|
Tủ Lạnh Nhập Khẩu Beko GNE V422X |
1.
Ngăn
đông lạnh
2.
Ngăn
lạnh
3.
Đèn
ngăn lạnh
4.
Ngăn
để bơ và pho mát
5.
Quạt
6.
Bộ
phận sinh Ion
7.
Giá
kính của ngăn lạnh
8.
Khay
để trứng
9.
Giá
cửa ngăn lạnh
10. Giá để rượu
11. Bộ phận giữ chai lọ
12. Giá để chai lọ
13. Ngăn đựng rau quả
14. Bộ phận bao ngoài ngăn để rau quả
15. Đèn xanh “Blue”
16. Bộ phận cấp trữ nước
17. Cửa thông gió
18. Các ngăn kéo của ngăn cấp đông
19. Các giá để bằng kính của ngăn cấp đông
20. Nắp ngăn dẫn lấy đá
21. Đèn bên trong khoang đông lạnh
22. Ngăn đông cho thực phẩm tươi lâu
23. Ngăn để đá
24. Minibar
25. Khay để đồ ăn nhẹ
*
TÙY
CHỌN
Hình
minh họa dưới dạng biểu đồ này có thể không hoàn toàn chính xác so với sản phẩm
thật. Nếu bô phận nào không có trong sản phẩm mà bạn đã mua, nó có thể xuất hiện
ở những models khác.
2
|
NHỮNG
CẢNH BÁO AN TOÀN QUAN TRỌNG
|
Vui lòng đọc những thông tin sau. Nếu không tuân thủ những
chỉ dẫn này, người sử dụng có thể bị thương hoặc vật liệu có thể bị hỏng. Và tất
cả chính sách bảo hành cũng như các cam
kết của nhà cung cấp sẽ không còn hiệu lực.
Tuổi thọ của sản phẩm là 10 năm kể từ ngày sử dụng. Đây
là khoảng thời gian các bộ phận vận hành theo đúng như mô tả.
Mục
đích sử dụng
·
Đây
là tủ lạnh được sử dụng trong gia đình và các trong các môi trường tương tự
như:
-
Khu
vực bếp cho nhân viên trong các cửa hàng, văn phòng và những môi trường làm việc
khác;
-
Những
ngôi nhà nông trại, trong các khách sạn nhà nghỉ và những môi trường dân cư
khác;
-
Môi
trường nhà nghỉ khách ở cùng chủ nhà và phục vụ bữa tại phòng (Bed &
Breakfast);
-
Khu
vực phục vụ đồ ăn
·
Không
được để tủ lạnh ở bên ngoài nhà thậm chí là ở khu vực có mái che.
An
toàn cơ bản
·
Khi
bạn muốn vứt/bỏ sản phẩm, chúng tôi khuyến cáo bạn tham khảo dịch vụ được ủy
quyển để biết các thông tin cần thiết.
·
Tham
khảo bên dịch vụ được ủy quyền về tất cả các câu hỏi và vấn đề liên quan tới tủ
lạnh. Không tự ý can thiệp hoặc để người khác can thiệp vào tủ lạnh mà không có
sự thông báo cho bên dịch vụ được ủy quyền.
·
Không
ăn đá có cạnh sắc hoặc đá cục ngay khi vừa lấy ra khỏi ngăn đá! (Điều này có thể
làm tê cóng miệng)
·
Không
đặt chai và hộp đựng đồ uống trong ngăn đông lạnh. Vì có thể khiến chúng bị vỡ/nổ.
·
Không
dùng tay trần chạm vào thưc phẩm đông lạnh; tay có thể bị dính vào thực phẩm.
·
Không
bao giờ được phép sử dụng các sản phẩm làm sạch dạng hơi hoặc hóa hơi để làm sạch
và trong quy trình rã đông của tủ lạnh. Trong những trường hợp này, hơi/khí có
thể tiếp xúc với các bộ phận điện và dẫn tới đoản mạch hoặc sốc điện.
·
Không
bao giờ được sử dụng các bộ phận của tủ lạnh như cánh cửa để tì lên hoặc dẫm
lên.
·
Không
sử dụng các thiết bị điện đặt trong tủ lạnh
·
Không
làm hư hại mạch làm mát, ở bộ phận chứa chất làm lạnh đang tuần hoàn, bằng dụng
cụ khoan hoặc cắt. Chất làm lạnh, chất có thể bị cuốn đi khi ống dẫn hơi ga, ống
dẫn mở rộng hoặc lớp phủ trên bề mặt bị thủng/xì hơi, có thể gây bỏng rát da và
tổn thương mắt.
·
Không
bọc hoặc che các lỗ thông gió trên tủ lạnh bằng bất kỳ vật liệu gì.
·
Việc
sửa chữa các thiết bị điện gia dụng phải được thực hiện bởi thợ có chuyên môn.
Việc sửa chữa được thực hiện bởi những người không có kiến thức và tay nghề
chuyên môn có thể gây rủi ro cho người sử dụng.
·
Trong
trường hợp có bất kỳ hư hỏng hoặc đang trong quá trình bảo trì hoặc sửa chữa,
phải ngắt nguồn cấp điện của thiết bị, rút phích cắm.
·
Không
kéo dây cáp khi rút phích cắm.
·
Để
đồ uống ở những ngăn cao hơn, đặt gần nhau hơn và theo chiều thẳng đứng.
·
Không
cất giữ chất nổ, dễ cháy nổ, như các loại bình xịt với vòi xịt chất dễ bén lửa
trong tủ lạnh.
·
Không
sử dụng các thiết bị cơ khí hoặc các thiết bị khác để đẩy nhanh quá trình rã
đông hơn khuyến cáo của nhà sản xuất.
·
Thiết
bị này không dành cho người dùng (bao gồm trẻ em) bị suy giảm khả năng thể chất,
giác quan hoặc có vấn đề về tâm thần, hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết, trừ
khi họ được hỗ trợ hoặc chỉ dẫn sử dụng thiết bị bởi người có trách nhiệm với sự
an toàn của họ.
·
Không
cho chạy/vận hành một tủ lạnh bị hỏng. Tham khảo bên cung cấp dịch vụ được ủy
quyền nếu bạn có bất cứ nghi ngờ gì.
·
Sự
an toàn về điện cho tủ lạnh sẽ được đảm bảo chỉ khi hệ thống môi sinh trong
ngôi nhà của bạn đáp ứng được các tiêu chuẩn.
·
Việc
phơi thiết bị ra ngoài mưa, tuyết, mặt trời và gió là rất nguy hiểm với vấn đề
an toàn về điện.
·
Liên
hệ với bên dịch vụ ủy quyền khi cáp nối nguồn bị hỏng …
·
Không
cắm tủ lạnh vào ổ điện trên tường trong quá trình lắp đặt, đề phòng rủi ro gây
thương nặng hoặc tử vong.
·
Thủ
lạnh này được thiết kế riêng biệt để lưu trữ thực phẩm. Không sử dụng cho các mục
đích khác.
·
Nhãn
mác mô tả các đặc tính kỹ thuật của sản phẩmđược gắn bên trong khoang trái,
phía bên trái.
·
Không
nối tủ lạnh với hệ thống tiết kiệm điện, để tránh gây hư hỏng nguồn điện.
·
Nếu
tủ lạnh có chế độ đèn xanh (blue light) thì không được nhìn vào đèn qua các thiết
bị quang học.
·
Trong
các tủ lạnh được điều khiển bằng tay, nếu nguồn điện bị ngắt thì phải đợi 5
phút trước khi cắm nguồn trở lại.
·
Nếu
chuyển tủ lạnh cho người khác sử dụng thì phải chuyển cho họ cả Hướng dẫn sử dụng
này.
·
Khi
dịch chuyển tủ lạnh phải đảm bảo là bạn không làm hỏng dây nguồn. Để tránh tia
lửa thì dây nguồn không nên bị xoắn lại. Không để những vật nặng đè lên dây nguồn.
Không rút phích cắm tủ lạnh khỏi ổ điện với tay ướt.
·
Không
cắm tủ lạnh vào ổ cắm bị mất mặt nạ.
·
Không
làm bắn nước trực tiếp lên các thành phần bên trong hoặc bên ngoài tủ lạnh .
·
Không
xịt những chất dễ cháy như gas propane gần tủ lạnh để tránh cháy nổ.
·
Không
đặt những vật chứa đầy nước trên nóc tủ
lạnh để trách sốc điện hoặc cháy.
·
Không
chất quá nhiều thực phẩm vào tủ lạnh gây quá tải. Thức ăn nhiều quá có thể đổ
ra ngoài khi mở tủ khiến bạn bị thương hoặc làm hỏng tủ. Không đặt những vật dễ
đổ lên nóc tủ, để tránh trường hợp vật đó bị đổ khi bạn đóng mở cánh tủ.
·
Những
chất cần được bảo quản trong điều kiện nhiệt độ cố định như vắc xin, các loại
thuốc nhạy cảm với nhiệt độ, những vật liệu kỹ thuật không nên để trong tủ lạnh.
·
Nếu
tủ lạnh không thể hoạt động trong một thời gian dài thì nên rút phích cắm. Chất
cách điện trong cáp có thể gây cháy.
·
Đầu
của phích cắm điện nên được làm sạch thường xuyên để tránh gây cháy.
·
Tủ
lạnh có thể bị dịch chuyển khi chân tủ điều chỉnh được khôngđược kê vững trên
sàn. Sử dụng loại chân tủ này có thể kiến tủ lạnh đứng trên sàn không ổn định.
·
Nếu
tủ lạnh có tay nắm, không sử dụng tay nắm này để kéo tủ lạnh khi cần dịch chuyển
sản phẩm, có thể khiến tay cầm bị lung lay/bong ra.
·
Nếu
bạn muốn dùng một thiết bị khác ngay cạnh tủ lạnh thì khoảng cách tối tiểu giữa
hai thiết bị là 8cm. Nếu không có thể
gây đọng hơi ở vị trí hai thiết bị tiếp xúc nhau.
·
Áp
lực nước đưa vào tủ phải lớn hơn 1 bar và nhỏ hơn 8 bar.
·
Chỉ
sử dụng nước dùng để uống được trực tiếp để đưa vào tủ.
An
toàn cho trẻ nhỏ
·
Nếu
cửa bị khoá, chìa khóa nên để ở xa tầm tay trẻ em.
·
Trẻ
nên được trông nom để không chơi đùa với tủ lạnh.
Cảnh
báo HCA
Nếu
sản phẩm được trang bị hệ thống làm lạnh chứa R600a:
Loại gas này có thể cháy. Vì thế phải chú ý, không được
làm hỏng hệ thống làm lạnh và dàn ống trong quá trình sử dụng và vận chuyển.
Trong trường hợp bị hỏng, phải cách ly tủ lạnh khỏi nguồn có thể gây cháy và
thông gió cho phòng đặt tủ lạnh.
Không
cần quan tâm tới cảnh báo này nếu tủ lạnh được trang bị hệ thống làm lạnh chứa
R134a.
Bạn có thể thấy loại gas được dùng trong sản phẩm được
ghi trên tem thông số kỹ thuật được dán ở phía trong bên trái khoang trái của sản
phẩm.
Không bao giờ được tiêu hủy sản phẩm bằng lửa.
Cách
sử dụng để tiết kiệm năng lượng
·
Không
để cửa tủ lạnh mở trong thời gian dài.
·
Không
đặt thức ăn hoặc đồ uống nóng bên trong tủ lạnh.
·
Không
để tủ lạnh bị quá tải khiến quạt thông gió trong tủ bị chặn.
·
Không
lắp đặt tủ lạnh trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời hoặc gần những thiết bị phát
nhiệt như lò nướng, máy rửa bát hoặc lò sưởi (các thiết bị bức xạ)
·
Chú
ý nên giữ thực phẩm trong các hộp rồi bỏ vào tủ lạnh.
·
Khối
lượng tối đa thực phẩm có thể bỏ vào ngăn đông lạnh của tủ lạnh khi bỏ hết các
giá và ngăn kéo. Giá trị tiêu thụ năng lượng được khai báo của tủ lạnh được xác
định khi các giá và ngăn kéo được bỏ ra và khoang tủ chứa khối lượng thực phẩm
tối đa. Không có rủi ro trong việc sử dung các giá và ngăn kéo phù hợp với hình
dạng và kích cỡ của thực phẩm để cấp đông.
Chỉ
tiêu kỹ thuật của tủ lạnh
|
Mức
hiệu quả năng lượng
|
A+
|
Mức
bảo vệ
|
1
|
1.
Nút
cài đặt tủ lạnh
2.
Nút
chế độ nghỉ
3.
Nút
khởi động nhanh
4.
Nút
khóa tủ
5.
Nút
dừng làm đá
6.
Đèn
bộ phận lấy nước
7.
Nút
chọn chế độ lấy đá/nước
8.
Nút
đèn bộ phận lấy nước
9.
Nút
cài đặt lại bộ lọc
10. Nút chế độ tiết kiệm tự động
11. Nút khởi động ngăn đông nhanh
12. Nút cài đặt ngăn đông
13. Đèn hiển thị chế độ tiết kiệm
14. Đèn hiển thị độ ẩm cao
15. Đèn hiển thị làm lạnh nhanh
16. Đèn hiển thị đang cài đặt nhiệt độ tủ
lạnh
17. Đèn hiển thị cảnh báo nhiệt độ cao/ lỗi
18. Đèn hiển thị cửa khoang lạnh mở
19. Đèn hiển thị khóa tủ
20. Đèn hiển thị chế độ đi nghỉ
21. Đèn hiển thị nước
22. Đèn hiển thị không có đá
23. Đèn hiển thị đá dạng nghiền
24. Đèn hiển thị đá dạng cục
25. Đèn hiển thị chế độ tiết kiệm tự động
26. Đèn hiển thị thay lọc nước
27. Đèn hiển thị cửa khoang cấp đông mở
28. Đèn hiển thị cài đặt nhiệt độ của
khoang cấp đông
29. Đèn hiển thị làm đông lạnh nhanh
30. Đèn hiển thị bộ sinh ion
Hình
minh họa dưới dạng biểu đồ này có thể không hoàn toàn chính xác so với sản phẩm
thật. Nếu bô phận nào không có trong sản phẩm mà bạn đã mua, nó có thể xuất hiện
ở những models khác.
Điều
chỉnh nhiệt độ ngăn đông lạnh
|
Điều
chỉnh nhiệt độ ngăn lạnh
|
Lưu
ý
|
-180C
|
40C
|
Đây
là chế độ cài đặt thông thường được khuyến cáo.
|
-20, -22 hoặc -240C
|
40C
|
Cài
đặt này được khuyến cáo khi nhiệt độ phòng vượt quá 300C
|
Chức năng đông lạnh giữ thực phẩm
tươi lâu hiển thị -270C
|
40C
|
Sử
dụng chế độ này khi muốn làm đông lạnh thực phẩm hoặc làm đá trong thời gian
ngắn. Tủ lạnh sẽ trở lại chế độ trước đó khi quá trình hoàn tất.
|
-180C hoặc lạnh hơn
|
20C
|
Dùng
chế độ này nếu thấy ngăn lạnh không đủ lạnh do nhiệt độ phòng nóng hoặc cửa bị
đóng mở thường xuyên.
|
-180C hoặc lạnh hơn
|
Làm lạnh nhanh hiển thị +10C
|
Dùng
chế độ này khi năng lạnh bị quá tải hoặc nếu muốn giảm nhiệt độ của thực phẩm
nhanh chóng.
|
Cài đặt nhiệt độ ngăn lạnh
Nhiệt độ ngăn lạnh có thể được cài đặt
tại một trong những mức nhiệt độ sau: 8,6,4,20C
Nhấn nút cài đặt ngăn lạnh (1) để thay
đổi. Nhiệt độ sẽ giảm tới 20C. Mỗi lần bạn ấn nút này, nhiệt độ sẽ
giảm xuống và sau đó tăng tới cao nhất. Bỏ nút này ra khi thấy hiển thị mức nhiệt
độ mong muốn và nhiệt độ mới sẽ tự động được lưu.
Nếu bạn nghĩ thực phẩm đang lạnh hơn bạn
muốn thì có thể điều chỉnh nhiệt độ lên 6 hoặc 80C.
Cài đặt nhiệt độ ngăn đông lạnh
Nhiệt độ ngăn đông lạnh có thể được
cài đặt tại một trong những mức nhiệt độ sau: -18, -20, -22, -240C
Nhấn nút cài đặt ngăn đông lạnh (12) để
thay đổi. Nhiệt độ sẽ giảm tới 20C. Mỗi lần bạn ấn nút này, nhiệt độ
sẽ giảm xuống và sau đó tăng tới cao nhất. Bỏ nút này ra khi thấy hiển thị mức
nhiệt độ mong muốn và nhiệt độ mới sẽ tự động được lưu.
Chức
năng đông lạnh giữ thực phẩm tươi lâu
Khi ấn nút “Fresh
Freeze” máy nén sẽ chạy trong vòng 24h. Đèn hiển thị chế độ này (29) sẽ
sáng và nhiệt độ ngăn đông lạnh sẽ tự động chuyển thành -270C. Để tắt chế độ
này, ấn nút một lần nữa. Đèn (29) sẽ tắt và khoang đông lạnh sẽ trở lại nhiệt độ
thông thường của khoang. Chế độ “Fresh Freeze” sẽ tự động tắt sau 24h nếu bạn
không tắt chế độ này.
Nếu bạn muốn làm đông khối lượng lớn
thực phẩm, chọn chế độ “Fresh Freeze” 24h trước khi bỏ thực phẩm vào ngăn đông
lạnh.
Chức năng làm lạnh nhanh
Khi bạn ấn nút “Quick Cool” nhiệt độ của
ngăn lanh sẽ lạnh hơn nhiệt độ đang cài đặt. Chức năng này được sử dụng để làm
lạnh thực phẩm nhanh chóng.
Sau khi ấn nút “Quick Cool”. Đèn hiển
thị làm lạnh nhanh (15) sẽ sáng và nhiệt độ ngăn lạnh chuyển thành 10C. Để tắt
chế độ này, ấn nút một lần nữa. Đèn (15) sẽ tắt và khoang lạnh sẽ trở lại nhiêt
độ thông thường của khoang. Chế độ này sẽ tự ngắt nếu bạn không chủ động tắt.
Nút bật tắt chế độ nghỉ (2)
Trong trường hợp tủ lạnh không được sử
dụng trong thời gian dài, có thể ngắt hoạt động của tủ bằng việc ấn nút chế độ
nghỉ (2). Bằng cách này tủ lạnh sẽ hoạt động tiết kiệm hơn. Ấn nút này trong 2
giây để kích hoạt chức năng. Khi chức năng này được kích hoạt cửa tủ lạnh phải
được đóng và không được có thức ăn ở trong tủ.
Nút chế
độ tiết kiệm tự động (Chức năng tiết kiệm đặc biệt) (10)
Khi nút Tiết kiệm tự động (10) được ấn,
chế độ tiết kiệm tự động sẽ được kích hoạt. Nếu cửa tủ lạnh được đóng trong thời
gian dài khi lựa chọn chức năng này, tủ lạnh sẽ chuyển sang chế độ hoạt động tiết
kiệm hơn để tự động tiết kiệm điện năng. Khi nút (10) được ấn lần nữa, chức
năng sẽ dừng hoạt động.
Bộ sinh
Ion: Việc sản sinh
ion trong tủ lạnh được tiến hành tự động.
Nút khóa tủ (4)
Tủ sẽ được khóa khi ấn và giữ nút khóa
tủ (4) trong vòng 3 giây, tất cả các nút bấm cũng như chỗ lấy nước cũng sẽ bị
khóa. Nếu bạn muốn mở khóa thì ấn lại
nút này và giữ trong 3 giây.
Đèn Bộ phận lấy nước
Khi ấn vào nút đèn bộ phận lấy nước
(8), đèn bộ phận lấy nước sẽ sáng lên và đèn sẽ tắt khi ấn vào nút này một lần
nữa. Đèn cũng sáng lên khi lấy nước bằng cách đẩy chốt lấy nước vào trong, và sẽ
tắt khi nhả chốt ra.
Lựa chọn loại Nước/Đá
Với nút lựa chọn loại nước/đá (7) có 3
chế độ để lựa chọn “water” – nước, “ice cube” – đá viên, “crushed ice” – đá
xay.
Lấy nước và đá
Với 3 chức năng khác nhau, nơi lấy nước
và đá cho phép bạn lấy nước, đá viên, đá xay
mà không phải mở tủ. Đây cũng là nguồn cấp nước lạnh và đá llieen tục mà
không phải đổ nước vào. Bảng điều khiển thân thiện cung cấp chức năng lấy nước/đá
như sau:
- Nước hoặc đá sẽ chảy ra trong tối đa
là 60 giây mỗi lần lấy.
- Khi cánh tủ lạnh mở, bộ phận lấy nước,
đá sẽ không hoạt động.
Cách sử
dụng bộ phận lấy nước và đá
Sau khi cắm điện tủ lạnh, 12h sau mới
bắt đầu có đá.
Trong trường hợp không cần làm đá, vào
mùa đông hoặc đi nghỉ, lựa chọn chức năng tắt chế độ làm đá, bằng cách ấn Nút dừng
làm đá (5)
Thiết bị làm đá cung cấp xấp xỉ 110
viên đá trong 24h và khối lượng này có thể thay đổi theo tần xuất của việc mở
cánh tủ, việc cài đặt ngăn làm đá và nguồn điện. Đá sinh ra có thể được lấy dưới
dạng đá viên hoặc đá xay.
Thông thường để lấy đá xay từ bộ phận
lấy đá sẽ phải đợi lâu hơn việc lấy đá viên và nếu chọn chế độ đá xay trước khi
chọn chế độ đá viên thì sau khi đá xay chảy xuống hết thì đá viên sẽ rơi xuống.
Nếu bộ phận lấy đá không được dùng
trong 1 thời gian dài, hoặc sau khi nguồn bị ngắt kiến đá đóng cục với nhau, hoặc
đá lấy ra có mùi hoặc vị khác thì toàn bộ đá phải được lấy ra khỏi hộp đựng đá
và hộp đựng đá phải được làm sạch ngay.
Cảnh báo
Không được bỏ đá vào ngăn đựng đá. Sẽ
gây trở ngại cho việc cung cấp đá và xay đá.
Nếu 2 viên đá dính với nhau khi lấy đá
là bình thường.
Khi tháo các bộ phận của chỗ lấy đá chẳng
hạn như những lưỡi dao xay ở nơi lấy đá ra thì không được cầm vào để tránh bị
thương.
Không bao giờ được dùng các vật sắc,
nhọn để cậy đá trong hộp đá. Việc này có thể làm hỏng hộp đá.
Không bao giờ được để đồ ăn vào trong
hộp đá dù muốn làm lạnh nhanh.
Khi hộp đá được tháo ra vì lý do gì, đầu
tiên phải ấn Nút dừng làm đá (5).
Dừng làm đá
Để dừng chế độ làm đá, ấn Nút dừng làm
đá (5). Khi chọn nút (5), nước sẽ không được lấy vào ngăn làm đá. Tuy nhiên, đá
đã thành hình sẽ vấn lấy ra được ở bộ phận lấy đá cho đến khi hết. Để khởi động
lại, ấn nút (5) một lần nữa.
Cảnh
báo: Nếu bạn không sử
dụng bộ phận lấy đá, đừng quên đặt bọc của ống dẫn đá trong vòng bên trong của
cánh tủ năng đông lạnh. (Xem phần các bộ phận của tủ lạnh)
Cách lấy
nước
Cảnh báo
Là bình thường nếu vài cốc nước lấy ra
từ vòi hơi ấm.
Trong trường hợp khi vòi lấy nước
không được sử dụng thường xuyên, lượng nước còn trong khoang chứa phải được lấy
ra hết để thùng có thể chứa nước mới.
Khay đựng nước thừa
Nước chảy ra ngoài hoặc nhỏ giọt sau
khi lấy sẽ chảy xuống và tích tụ ở khay chứa nước thừa. Bạn có thể tháo khay
này bằng cách chấc khay lên. Nên bỏ lượng nước thừa và làm sạch khay với một miếng
bọt biển hoặc khăn bông.
Các giá trượt trong tủ
Các giá trượt có thể được kéo ra bằng
cách nhấc nhẹ rồi kéo về phía trước. Giá trượt đến điểm dừng sẽ dừng lại để bạn
có thể lấy được cả thức ăn để ở phía bên trong. Khi kéo giá này tới điểm dừng
thứ 2, thì giá trượt này có thể được nhấc hẳn ra khỏi tủ.
Giá được giữ chặt ở trên để tránh bị lật
ngược. giá này được đặt trên các ray ở thân tủ bằng cách để nó ở vị trí cao hơn
hoặc thấp hơn.
Giá nên được đẩy ngược vào cho tới hết.
Đèn xanh (Blue light)
Thực phẩm để trong ngăn để rau củ được
chiếu sáng với đèn xanh để sự quang hợp của chúng được tiếp tục bằng các bước
xóng của đèn xanh và vì thế, bảo quản được độ tươi và làm tăng hàm lượng
vitamin trong rau quả.
Ngăn cấp đông
Ngăn này làm đông lạnh thực phẩm nhanh
chóng và bảo vệ hương vị của thực phẩm cũng như giá trị dinh dưỡng của chúng
Ion:
Không khí được ion bởi hệ thống sản
sinh ion trong ống gió của tủ lạnh. Nhờ hệ thống này, không khí chứa vi khuẩn
hoặc các mẩu thức ăn gây mùi sẽ bị loại bỏ.
Cửa trượt
kiểm soát độ ẩm ngăn để rau quả
Sử dụng cửa trượt để kiểm soát độ ẩm của
ngăn để rau quả.
Ngăn này được thiết kế đặc biệt để giữ
rau quả được tươi lâu mà không bị mất nước (khô héo). Khí lạnh thổi tuần hoàn
xung quanh ngăn này và lượng khí lạnh tràn vào trong ngăn sẽ được kiểm soát bằng
cửa trượt nằm ở phía trên nóc của ngăn.
Có thể điều chỉnh cửa trượt kiểm soát
độ ẩm này tới vị trí thích hợp để điều kiện về độ ẩm và hơi mát phù hợp với loại
rau quả trong ngăn.
Nếu muốn thực phẩm trong ngăn mát hơn,
mở các lỗ của cửa trượt, nếu muốn ít lạnh hơn và giữ hơi ẩm trong thời gian dài
hơn thì đóng các lỗ này.
Khay để trứng
·
Có
thể lắp ngăn giữ trứng ở cánh cửa hoặc giá trong thân thủ
·
Không
bao giờ để trứng ở trong ngăn đông lạnh
6
|
CÁCH
LÀM SẠCH VÀ BẢO TRÌ
|
Không bao giờ được sử dụng xăng,
benzene hoặc các chất tương tự vào mục đích làm sạch.
Khuyến cáo khách hàng ngắt nguồn điện
trước khi làm sạch.
Không được sử dụng các vật sắc nhọn,
xà phòng, nước lau nhà, nước tẩy và xáp đánh bóng để làm sạch.
Sử dụng nước ấm để làm sạch ngăn tủ lạnh
và lau khô.
Pha 1 thìa café baking soda (còn gọi
là nổi làm bánh, bicarbonate of soda, công thức NaHCO3) vào 0,5 lít nước để làm dung dịch lau khoang tủ bằng
khăn cotton mềm.
Khi làm sạch không được để nước lọt
vào đèn và các bộ phận điện
Nếu tủ
không được sử dụng trong 1 thời gian dài, rút phích cắm điện, bỏ toàn bộ
thức ăn ra khỏi tủ, làm sạch tủ và để cửa hé mở.
Kiểm tra gioăng cao su quanh cánh tủ để
đảm bảo nó luôn sạch và không bị dính thực phẩm
Để tháo giá ở cánh tủ, bỏ toàn bộ thực
phẩm ra, nhẹn nhàng đẩy giá lên.
Bảo vệ các bề mặt bằng nhựa
Không được để dầu và dầu ăn chảy ra
trong tủ từ những can/chai không đóng chặt nắp, chúng có thể phá hủy bề mặt nhựa
của tủ lạnh. Trong trường hợp dầu bị đổ hoặc bôi ra bề mặt nhựa, lau rửa nhẹ
nhàng phần bị dây ra với nước ấm.
Ngăn lạnh
Nếu bạn muốn sử dụng ngăn chứa đồ bên
dưới giá ngăn lạnh, ngăn chứa đồ bên dưới phải được lắp như trong hình.
Ngăn lạnh có khả năng làm đông lạnh thực
phẩm sẵn sàng cho việc cấp đông. Cũng có thể sử dụng các ngăn này để lưu trữ thực
phẩm ở nhiệt độ dưới tủ lạnh.
Ban có thể tăng dung tích trong long tủ
bằng việc bỏ các ngăn kéo nếu cần. Để bỏ các ngăn kéo này, kéo ngăn kéo nghiêng
tới vị trí dừng, sau đó đẩy nó lên để rồi kéo ra ngoài.
Cửa minibar kiến việc tủ lạnh thêm
tiên nghi. Có thể dễ dàng lấy đồ ở giá trong cánh tủ mà không cần mở cánh tủ; bạn
có thể dễ dàng lấy những thực phẩm và đồ uống bạn hay dùng. Do đó bạn sẽ không
phải mở tủ lạnh thường xuyên, giảm được điện ngăng sử dụng.
Để mở cửa Minibar, ấn tay vào khu vực
phía trên của Mininar, cánh cửa sẽ mở xuống như trong hình.
Khi cánh cửa minibar được mở, bạn có
thể sử dụng như một bàn nhỏ để đặt chai lọ trong thời gian ngắn như trong hình.
Cảnh báo: Không bao giờ được dùng lực ấn
cánh cửa bar xuống, không ngồi, chèo lên hoặc treo bất kỳ vật gì lên phần cánh
này, cũng như ko được để vật nặng lên đó. Điều đó có thể làm hỏng tủ lạnh hoặc
khiến bạn bị thương.
Cảnh báo: Không bao giờ được cắt cánh
cửa Minibar và phải cẩn thận để cánh không bị hỏng bởi những vật nhọn.
7
|
Khuyến
cáo cách giải quyết nếu có sự cố
|
Khi có sự cố, vui lòng kiểm tra danh
sách sau trước khi gọi bên dịch vụ. Việc này có thể giúp bạn tiết kiệm thời
gian và tiền bạc. Danh sách bao gồm những thắc mắc, than phiền thường xuyên
phát sinh từ thao tác sai của người sử dụng hoặc dùng sai sản phẩm. Một vài đặc
điểm dưới đây có thể không có trong tủ lạnh của bạn.
Tủ
lạnh không hoạt động
|
·
Kiểm
tra xem tủ lạnh có được cắm điện đúng cách không. Cắm lại phích cắm vào ổ điện.
·
Cầu
chì của ổ cắm tủ lạnh hoặc cầu chỉ của nguồn cấp điện có thể bị đứt. Kiểm tra
cầu chì
|
Hơi
nước đọng trên thành phía bên ngoài tủ lạnh (khoang đa năng, khoang lạnh,
khoang linh hoạt)
|
·
Do
môi trường rất lạnh xung quanh. Thường xuyên mở và đóng cửa tủ. Do môi trường
có độ ẩm cao. Đựng thực phẩm có chất lỏng trong các hộp chứa mở. Để cửa tủ lạnh
khép hờ, không đóng chặt. Chuyển bộ điều chỉnh nhiệt độ sang nhiệt độ lạnh
hơn.
·
Giảm
thời gian mở cửa trái hoặc sử dụng nó ít thường xuyên.
·
Bọc
thực phẩm ở các hộp không nắp bằng những vật liệu phù hợp.
·
Lau
hơi nước đọng bằng khăn khô và kiểm tra nếu hiện tượng còn tiếp tục.
|
Máy
nén không chạy
|
·
Thành
phần giữ nhiệt của máy nén sẽ bị bong ra trong quá trình nguồn điện bất thình
lình bị ngắt hoặc rút ra cắm vào làm áp lực trong hệ thống làm lạnh của tủ lạnh
không được cân bằng. Tủ lạnh sẽ bắt đầu chạy ngay 6 phút sau đó. Hãy gọi bên
dịch vụ nếu tủ lạnh không không bắt đầu chạy sau khi kêt thúc thời gian này.
·
Tủ
lạnh đang trong quá trình rã đông. Điều này là bình thường với quá trình rã
đông đầy đủ-tự động của tủ lạnh. Chu kỳ rã đông diễn ra định kỳ.
·
Tủ
lạnh không được cắm vào đổ điện. Đảm bảo rằng phích được cắm đúng vào ổ điện.
·
Việc
điều chỉnh nhiệt độ có được thực hiện đúng hay không?
·
Nguồn
điện có thể bị ngắt.
|
Tủ
lạnh chạy thường xuyên hoặc trong một khoảng thời gian dài
|
·
Tủ
lạnh mới có thể rộng hơn tủ lạnh cũ của bạn. Tủ lạnh rộng hơn hoạt động trong
khoảng thời gian dài hơn. Điều này là bình thường.
·
Nhiệt
độ xung quanh có thể cao. Điều này là bình thường.
·
Tủ
lạnh có thể mới được cắm hoặc mới được bỏ thực phẩm vào. Việc làm lạnh giảm
có thể diễn tra trong vài giờ.
·
Lượng
lớn thực phẩm còn nóng được để trong tủ thường xuyên. Thực phẩm nóng là
nguyên nhân khiến tủ lạnh chạy lâu hơn cho tới khi thực phẩm đạt được nhiệt độ
lạnh cần thiết.
·
Cửa
tủ lạnh bị mở thường xuyên hoặc bị mở hé trong thời gian dài. Hơi ấm/nóng từ
môi trường có thể thâm nhập vào trong tủ khiến tủ phải chạy lâu hơn bình thường.
Không mở cửa tủ thường xuyên.
·
Cửa
ngăn lạnh hoặc đông lạnh có thể bị để hé. Kiểm tra xem cửa đã đóng chặt chưa.
·
Tủ
lạnh được điều chỉnh nhiệt độ về mức thấp nhất (rất lạnh). Điều chỉnh nhiệt độ
lên mức cao hơn và đợi tới khi tủ đạt được mức nhiệt độ đó.
·
Gioăng
cánh tủ lạnh hoặc đông lạnh có thể bị bẩn, mòn, hỏng hoặc bị sai vị trí. Làm
sạch và thay gioăng. Gioăng bị hư hỏng có thể là nguyên nhân khiến tủ lạnh phải
chạy trong một thời gian dài để duy trì nhiệt độ trong tủ.
|
Nhiệt
độ ngăn động lạnh là rất thấp trong khi nhiệt độ ngăng lạnh là vừa đủ
|
·
Nhiệt
độ ngăn đông lạnh được điều chỉnh để đạt nhiệt độ rất thấp. Điều chihr nhiệt
độ ngăn đông lạnh lên nhiệt độ cao hơn và kiểm tra.
|
Nhiệt
độ ngăn lạnh là rất thấp trong khi nhiệt độ ngăn đông lạnh là vừa đủ
|
·
Nhiệt
độ ngăn lạnh có thể được điều chỉnh tới mức nhiệt độ rất thấp. Điều chỉnh nhiệt
độ ngăn lạnh lên mức nhiệt độ cao hơn và kiểm tra.
|
Thực
phẩm giữ trong ngăn kéo tủ lạnh đang được làm lạnh
|
·
Nhiệt
độ ngăn lạnh có thể được điều chỉnh tới mức nhiệt độ rất thấp. Điều chỉnh nhiệt
độ ngăn lạnh lên mức nhiệt độ cao hơn và kiểm tra.
|
Nhiệt
độ trong ngăn lạnh hoặc động lạnh rất cao
|
·
Nhiệt
độ tủ lạnh có thể được điều chỉnh đến nhiệt độ rất cao.
Thay
đổi nhiệt độ của ngăn lạnh và ngăn đông lạnh đến khi đạt được mức nhiệt độ
phù hợp.
·
Cửa
tủ lạnh có thể bị mở thường xuyên hoặc để hé. Không nên mở thường xuyên.
·
Cửa
tủ lạnh hoặc đông lạnh có thể bị để hé. Đóng chặt cửa hoàn toàn.
·
Lượng
lớn thực phẩm còn nóng được để trong tủ thường xuyên. Đợi cho tới khi tủ lạnh
hoặc đông lạnh đạt được nhiệt độ lạnh cần thiết.
·
Tủ
lạnh có thể mới được cắm. Việc làm lạnh sẽ mất thời gian.
|
Tiếng
ồn tăng khi tủ chạy
|
·
Khi
tủ chạy sẽ gây tiếng ồn nhẹ. Điều đó là bình thường, không phải lỗi.
|
Rung
hoặc ồn
|
·
Sàn
nhà không phẳng hoặc yếu. Tủ lạnh rung lắc khi di chuyển. Đảm bảo sàn nhà đặt
dủ đủ vững chãi để nâng đỡ tủ lạnh.
·
Tiến
ồn có thể là do đặt đồ đạc lên nóc tủ. Bỏ đồ đạc này ra.
|
Tiếng
ồn tới từ những chất lỏng trong tủ vận hành khi tủ hoạt động
|
·
Chất
lỏng và gas chảy trong hệ thống tủ theo nguyên tắc vận hành chung tủa tủ lạnh.
Điêu đó là bình thường.
|
Tiếng
ồn như gió đang thổi
|
·
Quạt
được sử dụng để làm mát tủ có thể gây ra tiếng ồn. Đó là bình thường.
|
Đọng
hơi bên trong thành tủ lạnh
|
·
Không
khí nóng và hơi nước làm tăng hiện tượng đóng đá và ngựng tụ. Việc này là
bình thường, không phải là lỗi.
·
Cửa
tủ lạnh có thể bị đóng hờ; Phải đảm bảo cửa được đóng chặt.
·
Cửa
tủ lạnh có thể bị mở thường xuyên hoặc để hờ trong thời gian dài; Không mở tủ
thường xuyên.
|
Hơi
nước ở phía ngoài tủ hoặc giữa các cánh cửa tủ
|
·
Hiện
tượng này do hơi ẩm trong không khí, việc đó khá bình thường trong không khí
có độ ẩm cao. Khi độ ẩm giảm, hiện tượng ngưng tụ cũng sẽ biến mất.
|
Mùi
hôi trong tủ lạnh
|
·
Bên
trong tủ phải được làm sạch. Làm sạch khoang tủ với một miếng mút, nước ấm hoặc
nước carbonate
·
Hộp
đựng thức ăn hoặc đóng gói thực phẩm có thể gây ra mùi. Sử dụng hộp đựng và
các vật liệu đóng gói khác có thương hiệu, chất lượng cao để giữ thực phẩm.
|
Cửa
không đóng
|
·
Các
gói / hộp thực phẩm có thể cản trở việc đóng cửa. Thay thế các gói/hộp này để
không làm cản trở cánh tủ.
·
Do
tủ lạnh không được để ở tư thế đứng thẳng hoàn toàn và bị rung lắc khi di chuyển. Cần điều chỉnh lại
ốc vít ở cánh cửa.
·
Sàn
nhà không phẳng hoặc vững trãi. Đảm bảo sàn nhà hoàn toàn phẳng và có khả
năng đỡ được tủ lạnh.
|
Ngăn
để rau quả bị tắc.
|
·
Thực
phẩm có thể để kịch trần ngăn kéo. Chỉ cần sắp xếp lại thực phẩm.
|